Hội đồng Giải thưởng Khoa học Công nghệ Quả Cầu Vàng năm 2025 đã họp phiên thứ nhất, lựa chọn ra Top 20 ứng viên là những nhà khoa học trẻ tiêu biểu nhất Giải thưởng năm nay.

Năm 2025, Giải thưởng KHCN Quả Cầu Vàng được triển khai, tiếp nhận hồ sơ xét chọn từ ngày 26/5/2025 đến hết ngày 1/08/2025.

Sau hơn 2 tháng, đơn vị thường trực giải thưởng đã nhận được 96 hồ sơ trên hệ thống đăng ký trực tuyến Giải thưởng đến từ 41 cơ quan, đơn vị, các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong cả nước và Đại sứ Quán Việt Nam, Hội Thanh niên, Sinh viên Việt Nam ở nước ngoài. Số lượng hồ sơ hợp lệ năm 2025 là 83 hồ sơ, tăng 21 hồ sơ so với năm 2024 (62 hồ sơ).

Hội đồng Giải thưởng đã họp phiên thứ nhất và lựa chọn ra 20 ứng viên tiêu biểu cho Giải thưởng KHCN Quả Cầu Vàng năm 2025.

Sau thời gian công bố Top 20 ứng viên trên các phương tiện thông tin đại chúng, Hội đồng sẽ họp phiên thứ hai dự kiến vào cuối tháng 9/2025 để chọn ra 10 gương mặt xuất sắc nhất trao Giải thưởng KHCN Quả Cầu Vàng năm 2025.

z7002218191442-d12da7b893c4d9e2410223d5212fe30c.jpg
Anh Nguyễn Minh Triết - Bí thư T.Ư Đoàn, Chủ tịch T.Ư Hội SVVN chủ trì Hội đồng Giải thưởng tại phiên họp thứ nhất.
z7002389257006-1ea234a41ad3d3ae61c09555ad28d7b3.jpg

Danh sách chi tiết 20 ứng viên Quả Cầu Vàng năm 2025

TT Họ và tên Năm sinh Học vị Đơn vị công tác
I. Công nghệ thông tin, Chuyển đổi số và Tự động hóa (4 cá nhân)
1. Lê Huy Dũng 1991 Tiến sĩ Giám đốc chương trình Cử nhân Khoa học Dữ liệu, kiêm Phó Giám đốc chương trình Cử nhân Khoa học Máy tính, Viện Kỹ thuật và Khoa học Máy tính, Trường Đại học VinUni.
2. Vũ Thái Học
 
1995 Tiến sĩ Giảng viên Viện Đào tạo Công nghệ Thông tin, Chuyển đổi số, Trường Đại học Thủ Dầu Một
3. Nguyễn Phạm Nhất Thiên Minh

 
1991 Tiến sĩ Giáo sư trợ lý Nghiên cứu, Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore.
4. Thái Mai Thành 1993 Tiến sĩ Giảng viên Viện Kỹ thuật và Khoa học Máy tính, Trường Đại học VinUni
II. Lĩnh vực Công nghệ Y Dược (4 cá nhân)
5. Nguyễn Việt Anh
 
1991 Thạc sĩ Giảng viên Khoa Răng hàm mặt, Đại học Phenikaa
6. Mai Ngọc Xuân Đạt 1992 Tiến sĩ Nghiên cứu viên Viện Công nghệ Vật liệu Tiên tiến, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
7. Lương Xuân Huy 1991 Tiến sĩ Giảng viên Khoa Dược, Đại học Phenikaa
8. Lê Quốc Việt
 
1990 Tiến sĩ Phó trưởng Khoa Dược, Trưởng Bộ môn Công nghệ dược phẩm – Quản lý Dược, Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
III. Lĩnh vực Công nghệ sinh học (2 cá nhân)
9. Đặng Thị Lệ Hằng
 
1993 Tiến sĩ Phó trưởng Phòng Công nghệ Vật liệu Y sinh, Viện Công nghệ tiên tiến, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
10. Đào Tấn Phát 1995 Thạc sĩ Nghiên cứu sinh Đại học Soongsil, Hàn Quốc
IV. Lĩnh vực Công nghệ môi trường (5 cá nhân)
11. Nguyễn Hữu Tiền 1990 Tiến sĩ Nghiên cứu viên chính Viện sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
12. Nguyễn Hữu Đức Tôn 1999 Thạc sĩ Nghiên cứu viên Khoa Sư phạm Sinh học, Trường Sư phạm, Đại học Cần Thơ
13. Tôn Nữ Quỳnh Trang 1994 Tiến sĩ Giảng viên Khoa Vật lý - Vật lý Kỹ thuật, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
14. Phạm Anh Tuấn 1991 Tiến sĩ Giảng viên Viện Công nghệ Hoàng gia KTH, Thụy Điển.
15. Trần Ngọc Vĩnh 1991 Tiến sĩ Nghiên cứu viên Đại học Michigan, Hoa Kỳ
V. Lĩnh vực Công nghệ vật liệu mới (5 cá nhân)
16. Nguyễn Duy Khanh 1991 Tiến sĩ Nghiên cứu viên Viện khoa học tính toán và trí tuệ nhân tạo, Trường Đại học Văn Lang
17. Nguyễn Bá Mạnh 1995 Thạc sĩ Nghiên cứu viên Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
18. Phan Kế Sơn 1994 Tiến sĩ Nghiên cứu viên Trung tâm Vật liệu y sinh tiên tiến, Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
19. Nguyễn Duy Tâm 1990 Tiến sĩ Nghiên cứu viên Đại học Monash, Melbourne, Australia
20. Nguyễn Văn Tuấn 1990 Tiến sĩ Giảng viên Bộ môn Vật lý, Khoa Hóa -Lý kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự